Jump to content

xachxovacxi

Thành viên
  • Số bài viết

    42
  • Gia nhập

  • Đăng nhập

Mọi thứ được đăng bởi xachxovacxi

  1. Nguồn: trung tam tieng han website: hoctienghanquoc.org Hiện tại ở Việt Nam cũng có khá nhiều nhà hàng hàn quốc, Những bạn sinh viên yêu văn hóa hàn thì thường đến đây để xin các công việc làm thêm từ đó nâng cao được kỹ năng giao tiếp tiếng hàn cùng với việc kiếm thêm thu nhập để trang trải cuộc sống. Nhưng ít bạn trong số chúng ta biết ngay được những câu giao tiếp cơ bản trong nhà hàng. Vì thế hôm nay mình xin chia sẻ với bạn nhằm giúp cho bạn có thể hiểu được người hàn nói gì và thêm yêu quý công việc của mình hơn. Người phục vụ : 어서 오십시오. 몇 분이지요? [Eoseo osipsio. Myeotppunisijiyo?] Chào buổi sáng ! Các ngài có bao nhiêu người ? Bill : 두 명이에요. [Du myeong-ieyo.] Hai. Người phục vụ : 금연석을 원하십니까? [Geumyeonseogeul wonhasimnikka?] Ngài không hút thuốc ? Bill : 네. [Ne.] Không. Người phục vụ : 이쪽으로 앉으십시오. [ijjogeuro anjeusipsiyo.] Vui lòng Theo lối này. 메뉴 여기 있습니다. [Menyu yeogi isseumnida.] Đây là thực đơn của ngài. Bill : 뭐가 맛있죠? [Mwoga masitjjyo?] Nhà hàng có món gì đặc biệt không ? Người phục vụ : 불고기와 갈비가 맛있습니다. 외국 분들은 비빔밥도 좋아하세요. [bulgogiwa galbiga masisseumnida. Oeguk bundeureun bibimbaptto joahaseyo.] Tôi xin giới thiệu với ngài hai món Bulgogi và Galbi. Người nước ngoài cũng thích cả món Bibimbap nữa. Bill : 그럼, 비빔밥을 주세요. [Geureom, bibimbabeul juseyo.] Chúng tôi sẽ thử món Bibimbap. 너무 맵지 않게 해 주세요. (짜지 않게 해 주세요.) [Neomu maepjji anke hae juseyo. (jjaji anke hae juseyo.)] Có thể cho ít gia vị được không ? Có thể cho ít muối được không ? 그리고 포크 좀 주세요. [Geurigo pokeu jom juseyo.] Ồ, có thể mang cho tôi vài cái dĩa? Người phục vụ : 알겠습니다. [Algyesseumnida.] Vâng, chúng tôi sẽ làm như thế cho ngài.. 후식은 무엇으로 하시겠습니까? 커피와 녹차가 있습니다. [Husikeun mueoseuro hasigyesseumnikka? Keopiwa nokchaga isseumnida.] Ngài muốn tráng miệng bằng món gì ? Chúng tôi có cà phê và trà xanh. Bill : 녹차로 주세요. [Nokcharo juseyo.] Làm ơn cho trà xanh. Khi học hết hoi thoai tieng han thì bạn nên biết một số từ vựng sau để giao tiếp tốt hơn nhé! Từ Vựng và ngữ nghĩa. 몇 분 〔myeotppun〕 Có bao nhiêu người? 금연석 〔geumyeonseok〕dt Chỗ ngồi dành cho người không hút thuốc. 앉다 〔antta〕 đt Ngồi 메뉴 〔menyu〕dt Thực đơn 맛있다 〔masitta〕 tt Ngon 불고기 〔bulgogi〕 dt Món hàn quốc Bulgogi 갈비 〔galbi〕 Xương xườn 외국분(외국인) 〔oegukbun(oegugin)〕 dt Người nước ngoài. 비빔밥 〔bibimbap〕dt Món hàn quốc Bibimbap 좋아하다 〔joahada〕 đt Thích 그럼 〔geureom〕 Khi đó 맵다 〔maeptta〕 Gia vị 그리고 〔geurigo〕Và 포크 〔pokeu〕 dt Cái dĩa 후식 〔husik〕dt Món tráng miệng 커피 〔keopi〕Cà phê 녹차 〔nokcha〕Trà xanh bạn có thể xem thêm: hoi thoai tieng han quoc
  2. Nguồn: trung tam tieng han website: hoctienghanquoc.org Tại sao mình phải học từ vựng? Học từ vựng như thế nào để nhớ thật lâu? Và học từ vựng bao nhiêu là đủ? Đó là câu hỏi của không ít bạn trẻ khi bắt đầu học ngoại ngữ. Vì trong bất kỳ môn ngoại ngữ nào cũng đòi hỏi người học phải "nắm" một vốn từ vựng kha khá mới có thể giao tiếp lưu loát, đó là chưa kể khi bạn muốn diễn đạt ý của mình về một sự vật, hay sự kiện nào đó cũng phải mất khá nhiều thời gian nếu mình không có một vốn từ phong phú. Để tăng thêm vốn từ vựng cho bạn, mình xin giới thiệu danh sách từ vựng tiếng hàn về cung bậc cảm xúc. STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 기쁘다 vui 2 기분좋다 tâm trạng tốt 3 반갑다 hân hạnh 4 행복하다 hạnh phúc 5 불행하다 bất hạnh 6 즐겁다 thoải mái, vui vẻ 7 사랑스럽다 đáng yêu 8 자랑스럽다 tự hào 9 뿌듯하다 tự hào 10 울고싶다 muốn khóc 11 황홀하다 chói mắt, mờ mắt 12 벅차다 quá sức, tràn đầy(trong ngực) 13 포근하다 ấm áp, thân thiện 14 후련하다 thoải mái, thanh thản 15 아쉽다 tiếc 16 평안하다 bình an, bình yên 17 위안되다 được an ủi 18 든든하다 vững chắc, mạnh mẽ 19 태연하다 thản nhiên 20 만족하다 hài lòng 21 신바람나다 háo hức, vui vẻ, hưng phấn 22 상쾌하다 sảng khoái 23 아늑하다 ấm áp, tiện nghi, dễ chịu 24 재미있다 thú vị 25 분하다 bực tức, phẫn nộ, buồn, tiếc 26 답답하다 khó chịu 27 억울하다 oan ức 28 서운하다 tiếc nuối, buồn 29 섭섭하다 불쾌하다 khó chịu, không thoải mái 30 밉다 đáng ghét 31 싫다 ghét 32 슬프다 buồn 33 서글프다 buồn, sầu, thảm 34 애석하다 đau buồn, thương tiếc 35 괘씸하다 hỗn, vô lễ, vênh váo 36 당황스럽다 bàng hoàng 37 허탈하다 mệt mỏi, không còn sức 38 실망스럽다 thất vọng 39 불만스럽다 bất mãn bạn có thể học thêm từ vựng khác tại: tu vung theo chu de quan doi
  3. Nguồn: trung tam tieng han website: hoctienghanquoc.org Như các bạn đã biết thì bây giờ đề thi topik đã được thay đổi, với 50 câu trong bài đọc. Nói chung các dạng bài trong đề thi vẫn không có gì thay đổi, tuy nhiên nội dung của các bài đọc khó và dài hơn khá nhiều. Bài viết này, mình đề cập đến một số dạng trong đề thi mới, mọi người cùng nhau tham khảo nhé. Dạng 1: Chọn câu đúng với nội dung đoạn văn: – Cách làm: Đối với dạng bài này, các bạn đừng cố gắng dịch hết cả đoạn văn mà chỉ đọc lướt qua một lượt. Sau đó, bạn đọc đáp án và đối chiếu lên đoạn văn. Làm như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn rất nhiều – Chú ý: Dù đã tìm được câu văn giống với nội dung ở trên, các bạn vẫn nên đọc hết tất cả các đáp án để đề phòng trường hợp đề thi đánh lừa. bạn có thể xem ví dụ sau đây nhé! Ví dụ 1: [ Đề thi 30th] 깨끗한 것만 마시고 살 수 없을까? 가족의 건강을 생각한다면 바꾸세요. A. 자전거 B. 라디오 C. 컴퓨터 D. 정수기 D là đáp án đúng – Nghĩa của các đáp án: A- xe đạp, B- radio, C- máy tính, D- máy lọc nước – Đối với câu trên, các từ quan trọng bạn nên chú ý là깨끗한 nghĩa là sạch sẽ, 마시 nghĩa là uống và từ 건강 nghĩa là sức khỏe. – Dịch: Không thể sống và chỉ uống những thứ sạch sẽ sao? Nếu nghĩ cho sức khỏe của gia đình hãy thay đổi. Ví dụ 2: 모으는 기쁨, 커 가는 꿈 여러분을 모두 부자로 만들어 드립니다. A. 은행 B. 서점 C. 여행사 D. 사진관 A là đáp án đúng – Nghĩa của các đáp án: A- Ngân hàng, B- Hiệu sách, C- Công ty du lịch, D- Hiệu ảnh – Ở đây từ quan trọng nhất để nghĩa ngay đến đáp án A là 부자 nghĩa là người giàu – Dịch: Niềm vui tiết kiệm, Giấc mơ lớn dần lên Làm cho các bạn trở thành người giàu cùng xem thêm bài luyen thi topik nhé!: Luyện thi topik Ví dụ 3: 빛의 마술사 고흐 서울에 오다 유럽 5 개국 미술관에 소장된 고흐의 작품을 한곳에서 만나 보십시오. 날짜: 8월 1일- 9월 30일 장소: 한국예술관 1 층 A. 전시 안내 B. 공연 초대 C. 작가 소개 D. 제품 광고 Đáp án ở đây là A – Nghĩa của các đáp án: A- Hướng dẫn triển lãm, B- Giấy mời buổi diễn, C- Giới thiệu tác giả, D- Quảng cáo sản phẩm – Khi nhìn thấy 미술관 nghĩa là phòng triễn lãm, và고흐 là tên một tác giả Van Gogh ta có thể liên tưởng đến đáp án A hoặc C. Nhưng nếu là đáp án C thì trong mẩu quảng cáo trên sẽ phải giới thiệu một chút về tác giả nên chỉ có thể chọn đáp án A Ví dụ 4: 1. 나오는 곳이 앞을 향하도록 잡아 주세요 2. 손잡이를 당겨 원하는 곳에 뿌려 주세요. A. 구입 안내 B. 효과 성명 C. 문의 사항 D. 사용 방법 Đáp án ở đây là D – Nghĩa của các đáp án: A- Hướng dẫn mua, B- Giải thích hiệu quả, C- Hạng mục cần hỏi, D- Phương pháp dùng – Đối với những câu có đuôi주세요 nghĩa là hãy làm gì.. thường là chỉ ra cách dùng . Thêm vào đó là các từ 앞을 향하도록 hướng về phía trước, 뿌려 nghĩa là rắc, xịt nên ta chọn đáp án D – Dịch: 1. Hãy cầm và hướng về phía trước 2 Kéo tay cầm và xịt vào những nơi mình muốn bạn có thể xem thêm: luyen de thi tieng han
  4. Nguồn: trung tam tieng han website: hoctienghanquoc.org Như các bạn đã biết thì bây giờ đề thi topik đã được thay đổi, với 50 câu trong bài đọc. Nói chung các dạng bài trong đề thi vẫn không có gì thay đổi, tuy nhiên nội dung của các bài đọc khó và dài hơn khá nhiều. Bài viết này, mình đề cập đến một số dạng trong đề thi mới, mọi người cùng nhau tham khảo nhé. Dạng 1: Chọn câu đúng với nội dung đoạn văn: – Cách làm: Đối với dạng bài này, các bạn đừng cố gắng dịch hết cả đoạn văn mà chỉ đọc lướt qua một lượt. Sau đó, bạn đọc đáp án và đối chiếu lên đoạn văn. Làm như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn rất nhiều – Chú ý: Dù đã tìm được câu văn giống với nội dung ở trên, các bạn vẫn nên đọc hết tất cả các đáp án để đề phòng trường hợp đề thi đánh lừa. bạn có thể xem ví dụ sau đây nhé! Ví dụ 1: [ Đề thi 30th] 깨끗한 것만 마시고 살 수 없을까? 가족의 건강을 생각한다면 바꾸세요. A. 자전거 B. 라디오 C. 컴퓨터 D. 정수기 D là đáp án đúng – Nghĩa của các đáp án: A- xe đạp, B- radio, C- máy tính, D- máy lọc nước – Đối với câu trên, các từ quan trọng bạn nên chú ý là깨끗한 nghĩa là sạch sẽ, 마시 nghĩa là uống và từ 건강 nghĩa là sức khỏe. – Dịch: Không thể sống và chỉ uống những thứ sạch sẽ sao? Nếu nghĩ cho sức khỏe của gia đình hãy thay đổi. Ví dụ 2: 모으는 기쁨, 커 가는 꿈 여러분을 모두 부자로 만들어 드립니다. A. 은행 B. 서점 C. 여행사 D. 사진관 A là đáp án đúng – Nghĩa của các đáp án: A- Ngân hàng, B- Hiệu sách, C- Công ty du lịch, D- Hiệu ảnh – Ở đây từ quan trọng nhất để nghĩa ngay đến đáp án A là 부자 nghĩa là người giàu – Dịch: Niềm vui tiết kiệm, Giấc mơ lớn dần lên Làm cho các bạn trở thành người giàu cùng xem thêm bài luyen thi topik nhé!: Luyện thi topik Ví dụ 3: 빛의 마술사 고흐 서울에 오다 유럽 5 개국 미술관에 소장된 고흐의 작품을 한곳에서 만나 보십시오. 날짜: 8월 1일- 9월 30일 장소: 한국예술관 1 층 A. 전시 안내 B. 공연 초대 C. 작가 소개 D. 제품 광고 Đáp án ở đây là A – Nghĩa của các đáp án: A- Hướng dẫn triển lãm, B- Giấy mời buổi diễn, C- Giới thiệu tác giả, D- Quảng cáo sản phẩm – Khi nhìn thấy 미술관 nghĩa là phòng triễn lãm, và고흐 là tên một tác giả Van Gogh ta có thể liên tưởng đến đáp án A hoặc C. Nhưng nếu là đáp án C thì trong mẩu quảng cáo trên sẽ phải giới thiệu một chút về tác giả nên chỉ có thể chọn đáp án A Ví dụ 4: 1. 나오는 곳이 앞을 향하도록 잡아 주세요 2. 손잡이를 당겨 원하는 곳에 뿌려 주세요. A. 구입 안내 B. 효과 성명 C. 문의 사항 D. 사용 방법 Đáp án ở đây là D – Nghĩa của các đáp án: A- Hướng dẫn mua, B- Giải thích hiệu quả, C- Hạng mục cần hỏi, D- Phương pháp dùng – Đối với những câu có đuôi주세요 nghĩa là hãy làm gì.. thường là chỉ ra cách dùng . Thêm vào đó là các từ 앞을 향하도록 hướng về phía trước, 뿌려 nghĩa là rắc, xịt nên ta chọn đáp án D – Dịch: 1. Hãy cầm và hướng về phía trước 2 Kéo tay cầm và xịt vào những nơi mình muốn bạn có thể xem thêm: luyen de thi tieng han
  5. Nguồn: học tiếng hàn quốc website: hoctienghanquoc.org Rất nhiều bạn qua nhiều khóa học tiếng hàn ở các trung tâm mà vẫn chưa thành thạo giao tiếp. Điều đó có thể là do bạn chưa nắm bắt được nguyên tắc học hiệu quả, dưới đây mình xin giới thiệu nguyên tắc học của mình: Quy tắc 1 : Không học ngữ pháp Hãy dừng ngay lại việc học ngữ pháp. Các nguyên tắc ngữ pháp dạy bạn phải NGHĨ VỀ TIẾNG Hàn, nhưng bạn muốn nói Tiếng Hàn một cách tự nhiên – không phải NGHĨ. Nhược điểm của người Việt Nam hiện nay là quá chú trọng vào ngữ pháp. Dẫn đến bạn rất khó giao tiếp một cách tự nhiên đơn giản bạn chỉ sợ sai ngữ pháp. Với hệ thống này, bạn có thể học Tiếng Hàn mà không cần học ngữ pháp. Tiếng Hàn nói của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh. Bạn sẽ thành công. Bạn nói Tiếng Hàn một cách TỰ NHIÊN. Quy tắc 2 : Chỉ học những bài tiếng Hàn thực dụng Để học thứ Tiếng Hàn thực thụ, bạn phải lắng nghe các cuộc hội thoại thực thụ bằng Tiếng Hàn, lắng nghe bài học giao tiếp tiếng hàn cơ bản chứ không phải nghe các diễn viên đọc trong băng đĩa. Bạn phải lắng nghe người bản ngữ nói thứ Tiếng Hàn thực thụ. Bạn phải học Tiếng Hàn hội thoại thực thụ. Bạn học Tiếng Hàn tự nhiên như thế nào? Rất dễ dàng. Hãy ngừng ngay lại việc sử dụng Sách giáo khoa. Thay vào đó, hãy lắng nghe các cuộc hội thoại bằng Tiếng Hàn , phim ảnh, các chương trình TV, sách chuyện, câu chuyện qua đĩa nghe, các chương trình radio bằng Tiếng Hàn . Sử dụng ngôn ngữ hội thoại thực thụ. Bạn có thể học Tiếng Hàn hội thoại thực dụng và tự nhiên nếu bạn muốn hiểu người bản ngữ và nói một cách dễ dàng. Sử dụng hội thoại thật, báo, tạp chí thật, chương trình TV, phim, radio và các sách nghe poscast. Hãy tìm các nguồn hội thoại Tiếng Hàn thực dụng. Đọc và Nghe chúng mỗi giờ mỗi ngày. Quy tắc 3 : Nghe và trả lời, không phải nghe và lặp lại Trong các bài học có các câu chuyện ngắn, người kể kể một câu chuyện đơn giản. Người đó cũng sẽ hỏi các câu hỏi đơn giản. Mỗi khi bạn nghe các câu hỏi, bạn dừng lại và trả lời. Bạn sẽ học cách trả lời các câu hỏi một cách nhanh chóng. Tiếng Hàn của bạn sẽ trở nên tự động. xem thêm bài đăng tại: cach tu hoc tieng han
  6. Nguồn: Học tiếng hàn quốc website: hoctienghanquoc.org Có thể thấy đa phần các bạn học sinh, sinh viên học từ vựng theo kinh nghiệm… của giáo viên, hoặc học một cách máy móc là ghi ghi, chép chép và lẩm nhẩm đọc từ. Kết quả là nhớ ngay tức khắc và cũng quên ngay tức thời! Nói đến đây mọi người đều cũng nhớ lại một thời học anh văn trên ghế nhà trường của mình. phương pháp học đó cũng không thể áp dụng cho việc học từ vựng tiếng hàn. Khi đó các bạn học như con vẹt thực sự, chép và chép từ mới là một bản năng. Khi chúng ta dừng bút thì các từ mới đó đều không đọng lại trong đầu chúng ta. Vì vậy mình xin chỉ phương pháp học từ vựng của mình cho bạn nhé! Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Hàn. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để *nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé. Để luyện tập bạn có thể học chủ đề từ vựng sau: Từ vựng tiếng hàn khi đi phỏng vấn 1 직장 nơi làm việc 2 직장을 구하다/일자리 찾다/ 취직하다 tìm việc 3 영업사원 nhân viên kinh doanh 4 비서 thư ký 5 면접 phỏng vấn 6 신체 검사 kiểm tra sức khỏe 7 이력서 sơ yếu lý lịch 8 공무원 công nhân viên chức 9 서류 hồ sơ 10 자기 소개 tự giới thiệu bản thân 11 전공 chuyên ngành 12 학교 성적 thành tích học tập 13 학점 평군 điểm bình quân 14 퇴직하다/ 일 그만두다 nghỉ việc 15 아르바이트 làm thêm 16 직업 nghề nghiệp 17 한국어 능력 năng lực tiếng Hàn 18 직장 경험 kinh nghiệm làm việc 19 판매 경험 kinh nghiệm bán hàng 20 장단 점 điểm mạnh và điểm yếu 21 최종 결과 kết quả cuối cùng 22 최종 결정 quyết định cuối cùng 23 특별한 기술 kỹ thuật đặc biệt 24 근무시간 thời gian làm việc 25 통보하다 thông báo 26 합격이 되다 trúng tuyển 27 입사하다 vào công ty 28 공문 công văn 29 노동계약 hợp đồng lao động 30 보건보험 bảo hiểm y tế 31 사회보험 bảo hiểm xã hội 32 월급 lương tháng 33 봉급 lương 34 보수 tiền công 35 상금 khen thưởng 36 기율 kỷ luật 37 규칙 quy tắc 38 면직하다 bãi nhiệm chức vụ 39 연차휴가 nghỉ phép 40 휴일 ngày nghỉ bạn có thể xem thêm: tu vung tieng han ve hoat dong nau nuong
  7. Nguồn: hoctienghanquoc.org Để nói được một ngôn ngữ một cách nhanh nhất, điều chúng ta cần trước hết là từ vựng, chứ không phải ngữ pháp. Chỉ cần vốn từ vựng của chúng ta dồi dào, chúng ta sẽ biết cách truyền đạt ý định của mình cho đối phương. Khi làm bài thi chắc chắn các bạn sẽ cảm thấy choáng ngợp với lượng từ vựng có trong bài, mà nếu không giải quyết được số từ vựng này, thì không thể hoàn thành bài thi. Khi đi phỏng vấn bạn cũng sẽ choáng ngợp với một đống danh sách những từ vựng tiếng hàn mà mình chưa biết. Vì vậy nếu không học ngay từ bây giờ thì bạn rất khó để có thể phỏng vấn vào công ty của Hàn Quốc được nhé. Dưới đây là danh sách từ vựng mà mình tổng kết được, bạn có thể lưu lại để phục vụ sau này nhé! STT; Tiếng Hàn; Tiếng Việt 1 직장: nơi làm việc 2 직장을 구하다/일자리 찾다/ 취직하다: tìm việc 3 영업사원: nhân viên kinh doanh 4 비서: thư ký 5 면접: phỏng vấn 6 신체 검사: kiểm tra sức khỏe 7 이력서: sơ yếu lý lịch 8 공무원: công nhân viên chức 9 서류: hồ sơ 10 자기 소개: tự giới thiệu bản thân 11 전공: chuyên ngành 12 학교 성적: thành tích học tập 13 학점 평군: điểm bình quân 14 퇴직하다/ 일 그만두다: nghỉ việc 15 아르바이트: làm thêm 16 직업: nghề nghiệp 17 한국어 능력: năng lực tiếng Hàn 18 직장 경험: kinh nghiệm làm việc 19 판매 경험: kinh nghiệm bán hàng 20 장단 점: điểm mạnh và điểm yếu bạn có thể xem thêm: tu vung tieng han ve bien bao giao thong
  8. Nguồn: trung tam tieng han tai hai ba trung website: hoctienghanquoc.org Khi học tiếng hàn bạn không nên dịch từ tiếng việt sang tiếng hàn bởi lẽ cấu trúc ngữ pháp của tiếng việt với tiếng hàn rất khác nhau. Muốn học tốt cấu trúc ngữ pháp bạn nên học thành từng cụm từ, thường xuyên vận dụng chúng vào trong cuộc sống. Dưới đây mình xin giới thiệu một số cấu trúc cơ bản về tiếng hàn: 1. 잖아(요) – 잖아(요) là đuôi từ kết thúc câu mang nghĩa xác nhận một vấn đề mà cả người nghe và người nói đều biết “Không phải là…”, “Sự thật là…”, “Như bạn thấy đấy…”. -잖아(요) cũng được sử dụng để đưa ra lý do cho một vấn đề nào đó. Cấu trúc: – Tính từ/Động từ + -잖아요. (câu lịch sự) – Tính từ/Động từ + -잖습니까/습니다. (câu trang trọng) – Tính từ/Động từ + -았/었/였 + -잖아요. – Tính từ/Động từ +(으)ㄹ 거 + -잖아요. Ví dụ: -말했잖아요. = Không phải là tôi đã nói rồi sao? -춥잖아요. = Vì trời lạnh mà. = Không phải là trời lạnh sao? – A: 장미꽃 좋아하세요? B: 네. 예쁘잖아요. = A: Bạn thích hoa hồng à? B: Vâng. Vì nó đẹp mà. 2. 네(요) – 네(요) là đuôi từ kết thúc câu cảm thán, diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ. Cấu trúc: – Động từ/Tính từ + -네(요). – Động từ/Tính từ + -았/었/였 + -네(요). Ví dụ: – 이 음식이 맛있네요. = Ôi món ăn này ngon quá. – 그여자가 예쁘네요. = Cô gái kia đẹp quá. – 지하철이 빨랐네요. = Tàu điện ngầm nhanh thật. – 사람들이 많았네요. = Ôi đông người quá. 3. 군(요)/구나 – 군(요)./구나 cũng là một đuôi từ kết thúc câu thường được dùng khi bạn nhận ra một điều gì đó, thường diễn tả “À, tôi nhận ra rằng… “. Đôi khi군(요)./구나 được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ ( giống với -네(요)). Cấu trúc: – Động từ + 는 + 군(요)/구나 – Tính từ + 군(요)/구나 – Danh từ + 이 +군(요)/구나 Lưu ý: 군(요) được dùng trong câu lịch sự còn구나 được dùng trong câu thân mật. Ví dụ: – 그것이 비싸군요/구나. = Tôi thấy rằng vật đó mắc quá. – 예쁘군요/구나. = Thì ra là đẹp thế. – 날씨가 덥군요. = Thời tiết nóng thế. – 그렇게 하는 군요/구나. = Thì ra là phải làm như thế. – 네가 철수이 군요/구나. = Thì ra cậu là Chulsu. để hiểu thêm cấu trúc 군(요)/구나 bạn có thể xem tại bài học khoa hoc tieng han so cap 2 4. 지(요) – 지(요) là đuôi từ kết thúc câu, dùng để xác nhận một sự thật mà cả người nghe và người nói đều biết. Người nói dùng đuôi câu này để xác nhận lại sự thật ấy hoặc để giành sự đồng ý của người nghe. Cấu trúc: – Động từ + -지(요)? – Danh từ + 이 + -지(요)? Lưu ý: Trong văn viết và cả văn nói, 지(요) có khi được viết tắt thành 죠. Ví dụ: – 날씨가 춥지요? = Thời tiết thì lạnh, đúng không? – 학생이지요? = Bạn là học sinh, đúng không? -요즘은 바쁘지요? = Dạo này bạn rất bận, đúng không? 5. 거든(요) – 거든(요) là đuôi từ kết thúc thường dùng để đưa ra lý do, nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó. Cấu trúc: – Động từ/Tính từ + 거든(요) – Động từ/Tính từ + -았/었/였 + 거든(요). – Danh từ + 이 + 거든(요). Lưu ý: không dùng 거든(요) với “겠”. Ví dụ: – 내가 지금 아프거든요. = Vì bây giờ tôi đang bị bệnh. – 너에게 도와 줄 수 있으면 내가 기쁘거든요. = Nếu có thể giúp được bạn, như thế tôi sẽ rất vui. -저는 한국어를 열심히 공부했거든요. = Vì tôi đã học tiếng Hàn rất chăm chỉ. Bạn có thể xem thêm bài đăng khác: cau truc ngu phap tieng han
  9. Nguồn: trung tam tieng han tai ha noi Website: hoctienghanquoc.org Khi học tiếng hàn hay học bất kỳ ngôn ngữ nào bạn thường hay mắc phải rất nhiều lỗi. Việc mắc lỗi sẽ giúp chúng ta tìm ra được nguyên nhân và cách khắc phục từ đó giúp bạn có thêm kiến thức về tiếng hàn. Khi tiếp xúc trực tiếp với người bản địa thì bạn có thể nhận ra mình mắc rất nhiều lỗi liên quan đến phát âm. Dưới đây mình xin chia sẻ một số lỗi phát âm thường mắc phải 1. Lỗi phát âm sai do chưa xác định đúng cách đọc 받침: a. Với các 받침 đơn, lỗi này ít khi xảy ra nhưng vẫn có 1 số trường hợp, khi không xác định 받침 đó được đọc như thế nào thì rất dễ sai khi đọc tới âm tiết tiếp theo. Dẫn tới đọc sai cả từ. Ví dụ: 따뜻하다. 따뜻하다: [따뜯하다] (X) 받침 “ㅅ” được đọc là “ㄷ” ㄷ+ ㅎ=ㅌ=>따뜻하다: [따뜨타다] b. Với các 받침 kép: Ngay cả các bạn sinh viên năm thứ 3 vẫn nói rằng Với các từ đã được đọc và nghe nhiều lần thì có thể đọc đúng nhưng khi gặp từ mới có 받침 kép thì còn do dự, không biết nên đọc chữ nào và bỏ chữ nào. Vì vậy, trường hợp mắc lỗi với các từ có 받침 kép tương đối nhiều. Ví dụ: – Nếu là 받침 đơn thì”ㅂ” và “ㅍ” cùng được đọc là”ㅂ” 입:[입] 잎:[입] nhưng cách đọc của 2받침kép “ㄼ” và “ㄿ” lại khác nhau. 여덟: [여덜] “ㄼ” thì đọc âm thứ nhất 읊지: [읍찌] “ㄿ” thì đọc âm thứ hai 2. Lỗi sai do chưa xác định được quy tắc đồng hoá phụ âm: Khi hai hình thái tố kết hợp lại, nguyên âm kết thúc âm đầu gặp nguyên âm bắt đầu âm tiếp theo sẽ sinh ra sự biến âm ở một trong hai hoặc cả hai nguyên âm đó. Ví dụ: 먹는다 , 박문관 ㄱ+ㄴ -> ㅇ+ㄴ -> 먹는다:[몽는다] ㄱ+ㅁ -> ㅇ+ㅁ -> 박문관:[방문관] phụ âm “ㄱ” khi gặp phụ âm “ㄴ”hoặc “ㅁ” bị đồng hoá và đọc thành “ㅇ” Hay ví dụ khác : 낱말을: [난말:을] ㄷ+ㄴ,ㅁ -> ㄴ+ㄴ,ㅁ Nếu hình thái tố đứng trướoc kết thúc bằng 1 nguyên âm và hình thái tố đứng tiếp sau cũng là 1 nguyên âm thì 1 trong hai nguyên âm hoặc cả hai nguyên âm có thể bị biến đối về cách phát âm. Ví dụ: 넓죽하다:[널쭉하다] -> [널쭈카다] Nguyên âm “ㅈ”ở hình thái tố thứ 2 đã bị chuyển thành âm căng “ㅉ” do kết thúc của hình thái tố thứ nhất là âm “ㅂ”. Đây là một trong số những lỗi sai mà ngay cả các bạn sinh viên đã học qua môn ngữ âm nếu không chú ý vẫn mắc lỗi. Theo thống kê qua bản kiểm tra thử có tới 40% các bạn vẫn sai ở lỗi này. Ví dụ : 낱말:[난말] (O) 몇리:[면니] (O) 낱말: :[낟말] (X) 몇리:[멷리] 이나 [ 몇니] (X) Để khắc phục lỗi sai trên bạn cần nắm bắt được kiến thứckhóa học tiếng hàn sơ cấp 1 3. Lỗi sai do sự biến động âm tiết: a. Sự chuyển hoá phụ âm thành nguyên âm: Trong tiếng Hàn , có những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng bằng phụ âm “ㅂ”. Thì khi chia động từ hoặc thực hiện các chức năng trong câu mà phải kết hợp với tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm như :”아/어서 “, “으니까”,… thì “ㅂ” bị chuyển thành nguyên âm “우” hoặc “오”. Ví dụ: 아름답다: 아름답아요(X) 곱다:[곱아요].(X) 아름답다: 아름다워요(O) 곱다: 고와요.(O) “ㅂ”-> “” 우” . 우+어요-> 워요 “ㅂ”-> 오, 오+아요->와요 b. Lỗi sai do sự chuyển hoá nguyên âm: Một số từ kết thúc bằng nguyên âm “ㄷ” thì khi tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㄷ” bị chuyển thành “ㄹ” 듣다+ (아/어보다)-> 들어보다. c. Do xác định chưa đúng về âm sáng và âm tối (1)꼬볼꼬볼(×), 꼬불꼬불(○) (2)안타까워(○), 안타까와(×) 4. Lỗi sai do sự lược bỏ phụ âm: Trong tiếng Hàn Quốc, có một số động từ và danh từ kết thúc bằng “ㄹ”, khi tiếp vị ngữ mà nó phải đi kèm bắt đầu bằng nguyên âm”ㄴ” ,”ㅅ”,… thì xuất hiện hiện tượng biến mất âm”ㄹ”. Ví dụ: 알다. 알다(으세요) -> 아세요. 아는 사람 Sự lược bỏ phụ âm”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”,hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp. Ví dụ: 종용:[조용] 좋은:[조은] 간난:[가난] 5. Lỗi sai do sự lược bỏ nguyên âm: Sự lược bỏ nguyên âm “아”, “어”, “으”, “이” , hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp Ví dụ: 트어:[터] 가아서:[가서] 깨어:[깨] Sự lược bỏ phụ âm”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”, hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp. Để khắc phục bạn có thể xem tại: bang phien am tieng han
  10. Nguồn: hoctienghanquoc.org 1. SƠ LƯỢC VỀ NGỮ ÂM TIẾNG HÀN Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc. Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái. CHỈ CẦN CÁC BẠN HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN NÀY THÌ BẠN CÓ THỂ ĐỌC VÀ VIẾT LƯU LOÁT CÁC CÂU CHỮ TIỀNG HÀN NHƯNG CHƯA THỂ HỂU ĐƯỢC GÌ HẾT. (모음: nguyên âm) Mẫu tự - Phát âm - Tương đương tiếng Việt ㅏ - [a] - a ㅑ - [ya] - ya ㅓ - [o] - ơ ㅕ - [yo] - yơ ㅗ - [o] - ô ㅛ - [yo] - yô ㅜ - - u ㅠ - [yu] - yu ㅡ - [ui] - ư ㅣ - - i ㅐ - [ae] - ae ㅒ - [jae] - yae ㅔ - [e] - ê ㅖ - [je] - yê ㅘ - [wa] - wa ㅙ - [wae] - wae ㅚ - [we] - oe ㅝ - [wo] - wo ㅞ - [we] - we ㅟ - [ü/wi] - wi ㅢ - - ưi (자음: phụ âm) Mẫu tự - Phát âm, cách đọc - Tương đương tiếng Việt ㄱ - 기역 (gi yơk) - k, g ㄴ - 니은 (ni ưn) - n ㄷ - 디귿 (di gưt) - t, d ㄹ - 리을 (ri ưl) - r, l ㅁ - 미음 (mi ưm) - m ㅂ - 비읍 (bi ưp) - p, b ㅅ - 시옷 (si ột) - s, sh ㅇ - 이응 (i ưng) - ng ㅈ - 지읒 (chi ưt) - ch ㅊ - 치읓 (ch`i ưt) - ch’ ㅋ - 키읔 (khi ưt) - kh ㅌ - 티읕 (thi ưt) - th ㅍ - 피읖 (phi ưp) - ph ㅎ - 히읗 (hi ưt) - h ㄲ - [sang ki yơk] - kk ㄸ - [sang di gưt] - tt ㅃ - [sang bi ưp] - pp ㅆ - [sang si ột] - ss ㅉ - [sang chi ột] - jj Cách viết: Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang” Ví dụ: 1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ 2. PHỤ ÂM CUỐI * Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm. * Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침) Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối. * Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết: Phụ âm cuối - Cách đọc ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k] ㄴ - [-n] ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t] ㄹ - [-l] ㅁ - [-m] ㅂ,ㅍ - [-p] ㅇ - [-ng] Cách viết: 1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학 2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올 4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭 5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃 6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있 7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 Lưu ý: 1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b]. Ví dụ: 감사합니다! đọc là (감사함니다!) 안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!) 2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau: Ví dụ: • 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm) • 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn) Luyện tập: Các bạn thử phiên âm cách đọc các “từ”, “câu” sau đây sang tiếng Việt. (Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_ 공부합니다 – nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.) 1. Xin chào -안녕하세요! - ................................ 2. Bạn tên là gì? - 이름은 무엇입니까? -............................... 3. Người kia là ai vậy? - 그사람은 누구입니까? -.................. 4. Tiếng hàn - 한국어 -........................ 5. Anh ấy là người nước nào vậy? - 그남자는 어느 나라 사람입나까? -.......... 6. Anh ấy là người Việt Nam. - 그남자는 베트남사람입니다. -........................ 7. Cám ơn! - 감사합니다! -.......................... Nhưng! muốn làm được bài này Bạn phải học thuộc bảng chữ cái nhé! Nếu chưa thuộc thì bạn cứ lấy bảng chữ ra dò từng cái cũng được. Hi! Hi! Cùng học thêm bài khác: Cach doc chu han quoc
  11. Nguồn: hoctienghanquoc.org 1. SƠ LƯỢC VỀ NGỮ ÂM TIẾNG HÀN Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc. Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái. CHỈ CẦN CÁC BẠN HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN NÀY THÌ BẠN CÓ THỂ ĐỌC VÀ VIẾT LƯU LOÁT CÁC CÂU CHỮ TIỀNG HÀN NHƯNG CHƯA THỂ HỂU ĐƯỢC GÌ HẾT. (모음: nguyên âm) Mẫu tự - Phát âm - Tương đương tiếng Việt ㅏ - [a] - a ㅑ - [ya] - ya ㅓ - [o] - ơ ㅕ - [yo] - yơ ㅗ - [o] - ô ㅛ - [yo] - yô ㅜ - - u ㅠ - [yu] - yu ㅡ - [ui] - ư ㅣ - - i ㅐ - [ae] - ae ㅒ - [jae] - yae ㅔ - [e] - ê ㅖ - [je] - yê ㅘ - [wa] - wa ㅙ - [wae] - wae ㅚ - [we] - oe ㅝ - [wo] - wo ㅞ - [we] - we ㅟ - [ü/wi] - wi ㅢ - - ưi (자음: phụ âm) Mẫu tự - Phát âm, cách đọc - Tương đương tiếng Việt ㄱ - 기역 (gi yơk) - k, g ㄴ - 니은 (ni ưn) - n ㄷ - 디귿 (di gưt) - t, d ㄹ - 리을 (ri ưl) - r, l ㅁ - 미음 (mi ưm) - m ㅂ - 비읍 (bi ưp) - p, b ㅅ - 시옷 (si ột) - s, sh ㅇ - 이응 (i ưng) - ng ㅈ - 지읒 (chi ưt) - ch ㅊ - 치읓 (ch`i ưt) - ch’ ㅋ - 키읔 (khi ưt) - kh ㅌ - 티읕 (thi ưt) - th ㅍ - 피읖 (phi ưp) - ph ㅎ - 히읗 (hi ưt) - h ㄲ - [sang ki yơk] - kk ㄸ - [sang di gưt] - tt ㅃ - [sang bi ưp] - pp ㅆ - [sang si ột] - ss ㅉ - [sang chi ột] - jj Cách viết: Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang” Ví dụ: 1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ 2. PHỤ ÂM CUỐI * Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm. * Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침) Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối. * Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết: Phụ âm cuối - Cách đọc ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k] ㄴ - [-n] ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t] ㄹ - [-l] ㅁ - [-m] ㅂ,ㅍ - [-p] ㅇ - [-ng] Cách viết: 1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학 2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올 4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭 5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃 6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있 7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 Lưu ý: 1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b]. Ví dụ: 감사합니다! đọc là (감사함니다!) 안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!) 2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau: Ví dụ: • 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm) • 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn) Luyện tập: Các bạn thử phiên âm cách đọc các “từ”, “câu” sau đây sang tiếng Việt. (Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_ 공부합니다 – nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.) 1. Xin chào -안녕하세요! - ................................ 2. Bạn tên là gì? - 이름은 무엇입니까? -............................... 3. Người kia là ai vậy? - 그사람은 누구입니까? -.................. 4. Tiếng hàn - 한국어 -........................ 5. Anh ấy là người nước nào vậy? - 그남자는 어느 나라 사람입나까? -.......... 6. Anh ấy là người Việt Nam. - 그남자는 베트남사람입니다. -........................ 7. Cám ơn! - 감사합니다! -.......................... Nhưng! muốn làm được bài này Bạn phải học thuộc bảng chữ cái nhé! Nếu chưa thuộc thì bạn cứ lấy bảng chữ ra dò từng cái cũng được. Hi! Hi! Cùng học thêm bài khác: Cach doc chu han quoc
  12. Nguồn: hoctienghanquoc.org Không phải ai giỏi ngoại ngữ đều có thể dịch hay được. Thực ra, người dịch không những phải hiểu thấu văn bản gốc, mà còn có khả năng diễn đạt lại cho người khác hiểu bằng ngôn ngữ đích. Ngoài ra, nếu bất cẩn, người dịch chỉ chú ý nghĩa bề mặt ( thường là do chỉ để tâm dịch từng câu riêng lẻ), mà bỏ quên mất nghĩa chiều sâu ( do không xét đến văn cảnh). Vì thế, trung tâm tiếng hàn sofl xin chia sẽ 6 tuyệt chiêu giúp bạn dịch hay. 1. Chú trọng ngữ cảnh cụ thể : 2. Chú trọng văn hoá đặc thù: 3. Làm nổi bật những từ or cụm từ khó và thuật ngữ trong các lĩnh vực Gạch chân hoặc chép vào cuốn sổ nhỏ ( dịch từ tiếng hàn sang tiếng việt ).Thỉnh thoảng bạn nên giở ra xem những từ hay thành ngữ khi ạn xem những bài dịch khác .Nhưng những từ hoặc thành ngữ này chỉ có nghĩa tương đương hay nhiều nghĩa khác .Nên chúng ta cần phải xem nhiều sách đọc nhiều loại báo và tạp chí có nhiều câu hoặc nhiều thành ngữ mà chúng ta cần phải biết và làm quen với chúng. 4. Dịch theo cụm từ & câu: Khi dịch thì đừng có dịch sát với nghĩa gốc của từ mà chỉ dịch thoáng đi một chút. Bạn không cần dịch hết những từ mà người ta viết hoặc nói . Có khi câu tiếng hàn rất dài mà dịch sang tiếng việt rất ngắn và ngược lại.Bạn cố gắng đọc bài tiếng hàn nhiều lần xem lại tiêu đề xem tác giả muốn nhấn mạnh hay làm nổi bật điều gì, sau đó quan sát và lắng nghe xem những từ đó diễn tả bên tiếng việt sau cho độc giả dễ hiểu nhất. Ngoài ra chúng ta cũng có thể dựa vào phán đoán của mình dựa vào các từ khác or ngữ cảnh trong câu .Đôi lúc khả năng phán đoán cũng giúp cho chúng ta nhiều vì các từ ghép với nhau đôi lúc phải dựa vào thói quen hay ngữ pháp thì chúng ta mới dịch ra được. Để dịch tiếng hàn hay thì bạn không nên dịch theo từng từ mà bạn phải dịch theo cụm từ và từng câu cùng với đó là bạn ít nhất phải học hết khóa học trung cấp 1nhé. Để thành thạo trong dịch thuật bạn nên tiếp tục dịch hết bài những câu nào bạn còn phân vân thì theo mình bạn có thể tham khảo thầy cô chuyên về dạy dịch thuật, or những phiên dịch tiếng hàn có kinh nghiệm .Để tránh đi lạc hướng thì bạn nên đọc lướt qua để nắm nội dung chính mà bài đề cập đến vì 1 từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau phải dựa vào ngữ cảnh cụ thể. 5. Cần có từ điển tiếng hàn tốt: Để dịch tiếng hàn chuẩn, bạn nên sắm ngay từ điển tiếng hàn và từ điển chuyên nghành…..Đây là những nguồn tài liệu rất cần thiết để hổ trợ cho bạn dịch chuẩn & hay. 6. Đọc nhiều thể loại báo or tạp chí tiếng Việt: -Kỹ năng dịch thuật ở trình độ khá cao. Đòi hỏi người dịch không những phải giỏi tiếng hàn mà còn phải giỏi cả tiêng Việt. Để trao dồi vốn tiếng Việt phong phú, chúng ta nên đọc đa dạng các thể loại tiếng Việt như: truyện ngắn, truyện cười, thơ, báo,thông cáo báo chí, tạp chí, bài hát, các bài nghiên cứu khoa học,….Trong quá trình đọc, nên chú ý cách hành văn,văn phong, nghệ thuật viết… để khi dịch phù hợp với các thể loại ấy. Cùng xem thêm: cach dich tieng han
  13. Nguồn: hoctienghanquoc.org Làm thế nào để học tiếng Hàn hiệu quả và nhanh giỏi? ... Nếu gặp những từ vựng, cấu trúc chưa hiểu, nhất thiết phải tìm hiểu rõ và không bỏ qua. ... Hãy học một cách tự nhiên và đưa nó vào từ từ như thể bạn đang tiêu hóa thức ăn hàng .. 1. Cần phải kiên trì, học ngoại ngữ là “mưa dầm thấm đất”, chẳng ai nói tôi giỏi ngoại ngữ trong thời gian ngắn được. Vì vậy bạn hãy học tiếng Hàn liên tục và trong một khoảng thời gian dài thì bạn sẽ nhanh giỏi. Học tiếng Hàn hiệu quả và nhanh giỏi 2. Học tiếng Hàn từ mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc có thể: nếu bạn thấy một bảng quảng cáo bằng tiếng Hàn, bạn hãy cố gắng ghi nhớ và dịch nó, nếu chưa tìm được lời giải thì hãy ghi ngay về nhà tìm hiểu hoặc tra từ điển. Hãy nhẩm dịch bất cứ khi nào có thể, xem phim, đối thoại, đọc báo, xem quảng cáo. Hãy đưa tiếng Hàn vào đời sống hàng ngày của bạn nhé. 3. Nếu gặp những từ vựng, cấu trúc chưa hiểu, nhất thiết phải tìm hiểu rõ và không bỏ qua. Vì trước sau gì bạn cũng sẽ cần tới nó, không cần nhiều nhưng hãy tạo một thói quen học tiếng Hàn cho mình 4. Hãy vứt bỏ tâm lý e ngại, xấu hổ, tự ti khi học tiếng Hàn, hãy xác định “Sai càng nhiều thì càng nhanh giỏi”. Chỉ có phương pháp thử sai thì bạn mới có thể nhanh giỏi. 5. Học ngoại ngữ là mô phỏng và bắt chước, hãy đọc theo băng thật nhiều, bật băng ghe và nói theo thật nhiều. Hãy học một cách tự nhiên và đưa nó vào từ từ như thể bạn đang tiêu hóa thức ăn hàng ngày. 6. Hãy nhớ: hãy chú ý xem người bản địa nói gì, phim và radio nói gì để học theo và ôn tập. Học tiếng Hàn theo người bản địa sẽ giúp bạn phát âm chuẩn xác hơn, tăng kỹ năng nghe tiếng Hàn và là cách để làm quen với giọng nói của người Hàn. 7. Đừng quên vốn từ vựng Hán Việt, nó rất quan trọng; 인재- 인력- 인내 8. Nhớ hãy hỏi bí quyết luyện nghe tiếng hàn của người khác, đừng mất thời gian để phải tìm tòi bí quyết, nhiều người đã học tiếng Hàn thành công từ bí quyết đó nên bạn cũng rất nên tham khảo. Nhưng những bí quyết học tiếng hàn hiện nay rất nhiều, mỗi người sẽ có những bí quyết riêng, Hãy chắt lọc và tổng hợp thành bí quyết học tiếng Hàn riêng để phù hợp với mình nhất. 9. Hãy học thuộc một bài hát tiếng Hàn. Đó là cách bạn có thể nắm rõ được rất nhiều cấu trúc trong bài hát, đồng thời cũng sẽ có lúc cần dùng tới... 10. Hãy tự tưởng tượng ra một tình huống nào đó và hãy tự độc thoại bằng tiếng Hàn Xem. Bạn hãy thử và cảm nhận hiệu quả của nó. 11. Hãy luôn nghi nhớ rằng mình cần phải học giỏi ngoại ngữ. Hãy xem nó là mục tiêu và khắc ghi trong đầu để thường xuyên liên tưởng tới nó. Giống như phương pháp tự kỷ ám thị trong quyển sách Tôi tài gỏi bạn cũng thế của Adam Khoo. Trên đây là một số phương pháp học tiếng hàn rất cần thiết để bạn học tiếng Hàn nhanh giỏi và hiệu quả! Các bạn có thể xem thêm: Cach hoc tieng han nhanh va hieu qua nhat
  14. Nguồn: hoctienghanquoc.org Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề trái cây, các loại quả hay gặp trong cuộc sống và đặc biệt là phổ biến tại Hàn Quốc. Sau đây mình xin giới thiệu từ vựng tiếng hàn về nhà bếp nhé, bạn có thể lưu lại để học dần nhé ^^! Các loại gia vị 1 고추 quả ớt 2 빨간고추 quả ớt đỏ 3 풋고추 quả ớt xanh 4 말린고추 ớt khô 5 고추가루 ớt bột 6 고추장 tương ớt 7 중국파슬리 ngò tàu 8 생선소스 nước mắm 9 마늘 tỏi 10 생강 gừng 11 계피 quế 12 고수풀 rau mùi, ngò 13 머스타드 mù tạt 14 기름 dầu ăn 15 박하 bạc hà 16 사프란 nghệ 17 소금 muối 18 설탕 đường 19 간장 tương, xì dầu 20 식초 giấm 21 파슬리 mùi tây 22 백리향 xạ hương 23 올리브유 dầu ô liu 24 참기름 dầu mè 25 미원/화학주미료 bột ngọt 26 된장 tương đậu 27 국자 cái muôi lớn Dụng cụ nấu ăn Từ vựng tiếng Hànluôn là một khó khăn của người học tiếng Hàn. Học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề là cách học đem lại vốn từ vựng nhanh và hiệu quả, việc liên kết các từ vựng theo chủ đề cũng giúp nhớ lâu. Các bạn có thể xây dựng các bảng từ vựng tiếng Hàn, viết note từ vựng hay tạo các thẻ flashcash để học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề 28 냄비 nồi có nắp 29 숫가락 thìa 30 젓가락 đũa 31 수저 thìa và đũa 32 사발/그릇 bát 33 접시 đĩa 34 칼 dao 35 티스픈 thìa cà phê 36 컵 cốc 37 유리잔 cốc thủy tinh 38 포도주잔 cốc uống rượu vang 39 손잡이없는 컵 cốc không có tay cầm 40 쟁반 khay 41 식탁 bàn ăn 42 식탁보 khăn trải bàn 43 네프킨 khăn ăn 44 앞치마 tạp dề 45 솥밥 nồi cơm điện 46 압력솥 nồi áp suất 47 프라이펜 chảo 48 냄비 nồi, xoong 49 다라 (양푼) thau 50 소쿠리 rổ 51 난로 bếp lò 52 가스난로 bếp ga 53 전기난로 bếp điện 54 바가지 gàu đựng nước 55 냉장고 tủ lạnh 56 냉 장 실 tủ lạnh lớn 57 이수씨개 tăm bạn có thể xem đề khác tại website: tu vung tieng han theo chu de trai cay
  15. Nguồn: hoctienghanquoc.org Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn học viên muốn học tiếng hàn vào dịp hè Trung tâm Tiếng Hàn SOFL tổ chức khai giảng Khóa học tiếng hàn 1. Mục đích đào tạo: Phát triển năng lực tiếng Hàn cho người học.Học viên được học trực tiếp với giáo viên Hàn Quốc, được đánh giá và chấm thi bởi hội đồng giáo viên trung tâm, định hướng luyện thi chứng chỉ TOPIK có giá trị sử dụng quốc tế để du học và lao động tại Hàn Quốc hoặc làm việc trong các Công ty Hàn Quốc ở Việt Nam. 2. Đối tượng: - Học sinh, sinh viên đi du học Hàn Quốc; - Nhân viên đang làm việc hoặc có dự định làm việc trong Công ty Hàn Quốc ở Việt Nam; - Người lao động có nhu cầu đi làm việc tại Hàn Quốc; - Người có nhu cầu đạt hiệu quả cao trong học tập, công việc, kinh doanh và mở rộng quan hệ với đối tác nước ngoài. Nếu bạn muốn học giao tiếp thì có thể xem: khóa học tiếng hàn giao tiếp cơ bản 3. Giáo viên và giáo trình: - Giáo viên: 100% giáo viên ngôn ngữ của trường đại học Hà Nội, gồm cả giáo viên Việt và giáo viên Hàn. - Giáo trình: do đội ngũ giáo viên trung tâm tự biên soạn. Ưu đãi đặc biệt: - Giảm 50% học phí cho học viên nghèo vượt khó - Giảm 50% học phí cho học viên là con em thương binh liệt sỹ - Tặng giáo trình cho 5 học viên đăng ký đầu tiên. - Giảm 5% cho nhóm đăng ký 2 người trở lên. bạn có thể xem thêm lịch khai giảng tại: Cac khoa hoc tieng han
  16. Nguồn: hoctienghanquoc.org 1.Tính từ/Động từ-(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì tương lai *Dạng viết tắt: Tính từ/động từ-(으)ㄹ 거래요. -이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요 Nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm -다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다 Nghe nói bắt đầu tuần sau là mùa mưa -내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요 Nghe bảo hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp -영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요 Nghe đồn bạn Young Su học kỳ này không xin học bổng 2.V-자고 하다: Kể lại cho người thứ ba nghe ý định, dự định nào đó. -친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요 Bạn tôi định hẹn gặp tối nay nhưng tôi bận việc nên không đi được -준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요 Jun Seok định gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi *Động từ-지 말자고 하다 :Đã nói là đừng như vậy… -비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요 Tôi đã nói là trời mưa nên đừng đi leo núi -수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요 Đã bảo trong giờ học không được sử dụng tiếng Anh 3.Tính từ/Động từ-냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp, thuật lại một câu hỏi nào đó -준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요 Jun Seok (đã )hỏi tôi cuốn sách này có hay không? -어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다 Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ? -한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요 Nhiều người Hàn Quốc lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu? * Danh từ(이)냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp khi hỏi với danh từ -서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요 Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoul-đảo JeJu là bao nhiêu -나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어 보았어요 Tôi (đã )hỏi bạn Babara bao nhiêu tuổi 4.Tính từ/Động từ-대요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại. (Nghe người khác nói,kể lại ,nghe đồn…) -그 노래가 부르기 쉽대요?아니오,어렵대요 (Nghe nói)bài hát đó dễ hát chứ? không, thấy bảo khó hát -정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요 Thầy Jung sống ở đâu vậy ? (Nghe nói ) ở phường SinRim -영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요 Young Hui muốn ăn Kim bap kìa (tôi nghe người khác nói lại hoặc nghe từ Younghui nói cho tôi) Trong cấu trúc ngữ pháp sơ cấp 1 Danh từ(이)래요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại khi kết hợp với danh từ -일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요 Dự báo thời tiết nói gì? Từ tuần sau là mùa mưa -저 새 건물이 뭐예요? 방송국이래요 Tòa nhà kia là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình 5.얼마[누구 ,어디,언제 ,무엇 ] (이)라고 하다: Dạng câu hỏi gián tiếp. Lời hỏi và lời đáp đã được thực hiện nhưng vì bạn không nghe rõ hay muốn kiếm tra lại nên hỏi lại người nghe theo kiểu: Bạn đã nói là gì…? -입장료가 얼마라고 하셨지요? 오천 원이라고 했어요 Anh/chị nói vé vào cổng bao nhiêu tiền ấy nhỉ? Tôi đã nỏi là 5 ngàn won -전화한 사람이 누구라고 하셨어요? 김 사장님이 라고 했어요 Anh/chị/bạn nói ngwofi gọi điện là ai? (Nghe nói) là giám đốc Kim -생일이 언제라고 헸어요? 10월 16일이라고 했어요 Bạn bảo sinh nhật bạn ngày bao nhiêu ấy nhỉ? Ngày 16-10 Các bạn có thể xem thêm: bai hoc tieng han co ban
  17. Nguồn: hoctienghanquoc.org Bắt đầu học tiếng Hàn từ đâu, học như thế nào cho hiệu quả? đó là 1 trong nhiều câu hỏi của người đã và đang học ngoại ngữ đặt ra. Dưới đây là một số lời khuyên giúp bạn học tiếng Hàn từ trình độ cơ bản đến nâng cao để tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Khi bắt đầu học ngoại ngữ ,bạn giống như một tờ giấy trắng. Bạn bắt đầu tìm hiểu, trau dồi kiến thức từ cơ bản đến nâng cao một cách có trình tự bài bản, cũng như đặt bút viết từng nét, từng nét lên trang giấy trắng lúc đầu. Học tiếng Hàn Quốc cũng như vậy : “Bắt đầu học tiếng Hàn từ đâu , học như thế nào cho hiệu quả ?” là câu hỏi rất nhiều người đã và đang học ngoại ngữ đặt ra. Trước hết là luyện tập phát âm Phát âm là kĩ năng nền tảng giúp bạn phát triển các kĩ năng khác như nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp hiệu quả. Hãy làm đúng ngay từ lần đầu tiên, bởi khi bạn phát âm sai thì việc sửa sai là rất khó. Khi Học Tiếng Hàn chúng ta có hệ thống bảng chữ cái , âm tiết nhìn chung khá đơn giản và dễ học . Tuy nhiên việc phát âm một số đơn vị chữ cái lại rất phức tạp và hay nhầm lẫn do đó bạn phải học phát âm thật kĩ , thật chuẩn những âm này , nếu không chính người Hàn nghe họ sẽ không hiểu bạn đang nói đến cái gì. Bạn nên luyện từng âm đơn một , nguyên âm , phụ âm rồi sau đó ghép từng nguyên âm với 1 phụ âm để luyện phát âm cả từ . Luyện phát âm là quá trình lâu dài và kiên trì. Tuy nhiên có một lời khuyên khá nhỏ nhưng cực kỳ quan trọng đó là bạn nên thường xuyên luyện cách phát âm từ những người bản xứ thông qua băng đĩa, nhạc hoặc phim để có cách nói chuẩn nhất. Ngoài ra , hãy tham gia một khóa học tại trung tâm tiếng Hàn có uy tín , nơi có những người có kiến thức chuyên môn , giúp bạn đi những bước đầu tiên thật đúng đắn trước đã. Thứ hai: Luyện tập kĩ năng nghe Khi mới bắt đầu học tiếng Hàn, bạn nên học theo trình tự: Nghe, nói, đọc, viết và kết hợp học thêm ngữ pháp và từ vựng tiếng hàn. Có hai phương pháp chủ đạo để luyện kĩ năng nghe. Thứ nhất, nghe chủ động. Bạn nên bắt đầu với các bài nghe trong các cuốn giáo trình chất lượng như Giáo trình tiếng hàn tổng hợp cho người Việt , giáo trình tiếng Hàn của đại học Soeul , đại học KyungHeee .... Đây là những cuốn giáo trình được viết rất bài bản , khoa học và cực dễ học với người Việt Nam . Thứ hai là nghe bị động. Tức là bạn sẽ cố gắng nghe nhiều nhất có thể. Chủ yếu là nghe trong giao tiếp thực tế, Ti vi, Radio,… Bạn có thể nghe trước khi đi ngủ, khi đợi xe bus, làm việc nhà và chấp nhận nhiều chỗ không hiểu. Bạn hãy đắm mình trong ngôn ngữ, để tai bạn hấp thụ ngoại ngữ một cách tự nhiên. Với cách này bạn có thể tìm đến các ca khúc nhạc Hàn , bộ phim Hàn Quốc hay show thực tế có phụ đề , vừa có tác dụng giải trí vừa tăng cường khả năng nghe , thậm chí cả từ vựng và ngữ pháp . Thứ ba : Luyện tập kĩ năng nói Nghe và nói là hai kĩ năng vận dụng nhiều nhất trong giao tiếp nhưng những người học Tiếng Hàn Nhập Môn đều học không tốt hai kỹ năng này. Để nói tốt, bạn hãy nghe thật nhiều và bắt chước nói theo những gì bạn được nghe. Bạn hãy nói theo khi xem phim, nghe nhạc, nghe bản tin trên Radio,… Bạn hãy tiếp xúc với người bản ngữ và cố gắng giao tiếp với họ. Luyện tập thật nhiều, sẽ khiến bạn có niềm tin vào bản thân. Một cách hiệu quả là bạn hãy tụ tập những người bạn cùng học tiếng Hàn và luyện nói với nhau hàng tuần , tham gia các câu lạc bộ tiếng Hàn Quốc , các dự án hợp tác Việt - Hàn để tăng cường kĩ năng nói . Thứ 4 : Luyện tập kĩ năng đọc Đọc là một kĩ năng cần thiết và bạn có thể học hỏi rất nhiều trong quá trình đọc. Khi đọc, bạn sẽ học được các cấu trúc câu mới, cách diễn đạt. Đồng thời, bạn sẽ có vốn từ phong phú. Bạn có thể sử dụng những tài liệu luyện đọc cho kì thi Topik , đọc báo mạng Hàn Quốc , đọc truyện tiếng Hàn .... Thứ 5 : Luyện tập kĩ năng viết Bạn hãy thử viết bài online bằng tiếng Hàn cùng chia sẻ với những người bạn của mình. Viết theo từng chủ đề như: “Hôm nay bạn làm gì " , " Bạn thích cái gì " , " Ẩm thực Việt Nam " ...và sử dụng thật nhiều từ mới. Bạn nên đọc thêm sách , truyện tiếng Hàn để tăng vốn từ vựng và cách diễn đạt sao cho trôi chảy. Bạn sẽ mất khoảng sáu tháng để hoàn thành kiến thức nền tảng. Đây là một khoảng thời gian vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp thu kiến thức của bạn sau này. Sau khi đã có kiến thức tiếng Hàn nền tảng, bạn hãy cố gắng vận dụng chúng thật nhiều trong cuộc sống. Bạn hãy đọc báo, nghe nhạc, xem phim, nghe các bản tin, xem các chương trình truyền hình,… và giao tiếp với người bản ngữ. Hãy đặt cho mình một mục tiêu rõ ràng và kiếm cho mình những người bạn đồng hành chăm chỉ , chắc chắn bạn sẽ thành công . Chúc các bạn học tiếng Hàn thật giỏi Các bạn có thể xem thêm bài đăng khác tại: bat dau hoc tieng han quoc

Footer title

This content can be configured within your theme settings in your ACP. You can add any HTML including images, paragraphs and lists.

Footer title

This is an example of a list.

Footer title

This content can be configured within your theme settings in your ACP. You can add any HTML including images, paragraphs and lists.

Footer title

This content can be configured within your theme settings in your ACP. You can add any HTML including images, paragraphs and lists.

×
×
  • Create New...